Thiết bị đo lường và điều khiển Clo dư: Monitor AMI Trides, một trong những sản phẩm áp dụng công nghệ tiên tiến của hãng G7
- Sử dụng phương pháp đo Amperometric
- Ứng dụng công nghệ tiến tiến: KHÔNG dùng MÀNG và KHÔNG dùng DUNG DỊCH ĐIỆN PHÂN.
- Tính năng bù liên tục (online) giá trị pH, nhiệt độ.
- Tính năng tự làm sạch điện cực 24/7 bằng áp lực của nước, đảm bảo tính ổn định và giảm tối thiểu chi phí bảo trì (less maintenance)
- Tích hợp sẵn chức năng điều khiển PID cho các đối tượng như: Van/Bơm mà không cần bộ điều khiển bên ngoài (PLC, Biến Tần …)
- Hàm lượng Clo dư trong nước được giám sát và điều khiển liên tục, bám theo giá trị cài đặt mong muốn
- Toàn bộ thiết bị, linh kiện được lắp sẵn trên panel hoàn chỉnh
Ngoài ra, thiết bị đo được trang bị hầu hết các dạng tín hiệu ngõ ra để giao tiếp/tích hợp vào hệ thống điều khiển SCADA/DCS hiện hữu của nhà máy:
- Ngõ ra alarm/relay
- Ngõ ra tương tự: 2x 4-20 mA
- Ngõ ra Profibus DP / Modbus (option)
Liên hệ:
Hotline: 0983 265 215
http://thietbicapthoatnuoc.com/vn/12-may-cham-clo
Thứ Sáu, 21 tháng 12, 2018
Thứ Sáu, 30 tháng 11, 2018
Cung cấp máy điều chế javen từ muối tại Cát Tiên
Thiết bị tạo Javen từ muối, nước và điện sinh hoạt ưu điểm nhất trên thị trường hiện nay.
Thiết bị Sanilec 6 được sản xuất tại Mỹ bởi hãng sản xuất danh tiếng Severn Trent theo công nghệ độc quyền.
Công việc khử trùng cho nước sạch tại các trạm xử lý nước nhỏ, xa khu thành thị, khó khăn trong việc mua và bảo quản hóa chất thì thiết bị Sanilec 6 là một lựa chọn phù hợp về kinh tế và kỹ thuật
Với trọng lượng nhẹ, dễ di chuyển, lắp đặt, dễ vận hành và công việc bảo trì bảo dưỡng rất đơn giản cộng với chi phí đầu tư thấp hơn các sản phẩm cùng công suất của Việt Nam, góp phần tạo nên uy tín cho sản phẩm và ngày càng được nhiều nhà máy cấp nước nhỏ tin dùng.
Đặc biệt sản phẩm Sanilec 6 có xuất xứ từ hãng Severn Trent - USA danh tiếng trên toàn thế giới về các thiết bị trong ngành xử lý nước được trang bị điện cực bằng TITAN vĩnh cửu, hoạt động liên tục không cần thay thế không như một số sản phẩm của Việt Nam sản xuất.
Đặc tính kỹ thuật
Thiết bị SANILEC 6 sử dụng công nghệ điện phân độc quyền của hãng Severn Trent De Nora – USA
§ - Xuất xứ: Hãng Severn Trent – USA
§ - Công suất: Tương đương 3 Kg Clo/ ngày
§ - Tạo được Clo hoạt tính mạnh ngay tại nhà máy mà không cần chuyên chở hay bao quản dài.
§ - Chi phí sản xuất rẻ
§ Dễ vận hành
§ Dễ di chuyển
Dung dịch javen được điện phân theo mẻ dung bao nhiêu thì điện phân bấy nhiêu chi tiết như sau:
Điện phân 100l dung dịch javen cần 3kg muối cài máy cho điện phân trong 4 giờ
Điện phân 166l dung dịch javen cần 5kg muối cài máy cho điện phân trong 7 giờ
Điện phân 200l dung dịch javen cần 6kg muối cài máy cho điện phân trong 8 giờ
Điện phân 300l dung dịch javen cần 9kg muối cài máy cho điện phân trong 12 giờ
Dung dịch javen điện phân ra có nồng độ là 5%
Liên hệ:
Thietbicapthoatnuoc.com
Hotline: 0983 265 215
Thứ Hai, 26 tháng 11, 2018
Máy châm clo Series 500 Hydro
Chúng tôi cung cấp thiết bị (Máy) châm khí Clo,Sunfua Dioxit (SO2) hoặc Amoniac, do Hydro Instruments sản xuất tại Mỹ.
series 500 công suất từ 30g/hr đến 2000 g/hr (1.5ppd đến 100 ppd) đối với khí Clo hoặc SO2; đối với Amoniac 1000g/hr (50ppd).
Bộ Thiết bị đầy đủ theo gồm: T500, EJ-1000, RM-401, SP-100 và DP-150.
Có thể đáp ứng yêu cầu ứng dụng đa đạng của khách hàng.
series 500 công suất từ 30g/hr đến 2000 g/hr (1.5ppd đến 100 ppd) đối với khí Clo hoặc SO2; đối với Amoniac 1000g/hr (50ppd).
Bộ Thiết bị đầy đủ theo gồm: T500, EJ-1000, RM-401, SP-100 và DP-150.
Có thể đáp ứng yêu cầu ứng dụng đa đạng của khách hàng.
Máy châm clo Series 500 Hydro |
Cung cấp bao gồm:
- Điều chỉnh chân không tích hợp bẫy chất lỏng
- Thước đo lưu lượng rời loại 4kg/h
- Ejector
- Ống dẫn clo PE loại 3/8''
- Phụ kiện: Cle mở (khóa) van đầu bình chuyên dụng, gioăng chì, lọ chứ dung dịch (NH4OH) để thử độ kín đường nối ống hoặc (máy, van), bị kín đầu ống xả ( vent)
* Đặc điểm thiết bị khử trùng clo NXT 3000 công suất 4kg/h:
- Cơ chế hoạt động: sử dụng nguyên lý Bernouli
- Kiểm soát hàm lượng clo "châm" chính xác
- Cấu tạo đơn giản dễ dàng vận hành
- Chi phí thấp cho hiệu quả cao
- Phụ kiện thay thế đồng bộ, chính hãng
- Dễ dàng tháo lắp khỏi bình chứa clo và bảo trì bảo dưỡng.
* Phương thức vận chuyển:
- Miễn phí vận chuyển cho khách hàng trong nội thành Tp.HCM hoặc Hà Nội
- Đối với khách hàng ngoại tỉnh: Công ty sẽ chuyển hàng tận nơi (mọi chi phí vận chuyển khách hàng thanh toán).
* Chế độ bảo hành:
Chính hãng 12 tháng. Công ty sẽ bảo hành chu đáo cho tất cả các sản phẩm nếu lỗi thuộc về sản phẩm.
* Nhà phân phối:
Sản phẩm được nhập khẩu và phân phối chính thức tại Việt Nam cung cấp đầy đủ giấy tờ CO, CQ.
Liên hệ:
Hotline: 0983 265 215
Thứ Ba, 13 tháng 11, 2018
Máy châ clo hydro series 800
Chúng tôi cung cấp các hệ thống và thiết bị khử trùng bằng khí Clo, máy châm clo
Sunfua Dioxit (SO2) hoặc Amoniac, do Hydro Instruments sản xuất tại Mỹ.
Có các series từ 200, 300, 500, 700/750 , 800, 900, 3000, công suất từ 12g/ giờ đến 200 kg/giờ (0 ppd đến 10,000 ppd).
Có thể đáp ứng yêu cầu ứng dụng đa đạng của khách hàng.
Liên hệ: 0983 265 215
Email: sales.capthoatnuoc@gmail.com
Thứ Hai, 15 tháng 10, 2018
Máy cấp khí oxy khử nitơ trong xử lý nước sinh hoạt
CÁC ĐẶC TRƯNG NỔI BẬT MÁY THỔI KHÍ
- Đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về kỹ thuật ISO 9001, 2002 và CE
- Sản xuất, gia công, chế tạo theo yêu cầu của khách hàng (kích thước, áp lực, thiết kế, phụ kiện).
- Sử dụng công nghệ tiện CNC làm tăng khả năng đo và cắt chính xác hơn, do đó hiệu suất cao hơn.
- Độ rung truyền qua thùy máy ít hơn, nhờ đó trục, vòng bi, bộ truyền động làm việc bền hơn.
- Thiết kế 3 thùy kiểm soát áp lực dòng chảy ngược nào về phía roto.
- Bôi trơn bằng dầu chất lượng cao, được chứng minh là tốt hơn dùng mỡ bôi trơn.
- Cải thiện đáng kể trong tỷ lệ hiệu suất không khí: phạm vi khí, áp lực và chân không rộng hơn, dòng chảy ổn định hơn, sự thay đổi áp lực ít hơn.
- Máy chạy êm hơn: thiết kế mới có thể làm giảm thiểu hiệu quả độ ồn xuống mức xấp xỉ 5dB.
- Tiêu thụ điện năng ít hơn.
- Quản lý chặt chẽ các tiêu chuẩn chất lượng.
- Tùy biến kỹ thuật, thiết kế phù hợp với yêu cầu của người sử dụng (thiết kế,kích cỡ, áp lực, phụ kiện…)
- Lắp ráp, gia công sử dụng công nghệ CNC để các kích thước, số đo chính xác, từ đó tăng hiệu quả sử dụng cho máy.
- Ít rung lắc vì được vận hành chuyền động qua hệ thống trục, bánh răng và vòng bi.
- Máy được thiết kế với cánh gió ba thùy giúp dòng khi cấp liên tục trong mỗi chu kỳ quay của cánh gió.
- Máy được bôi trơn bằng dầu cao cấp tối ưu hơn các loại dầu mỡ bôi trơn khác.
- Cải thiện đáng kể các hệ số, hiệu suất hoạt động như : lưu lượng khí lớn hơn, áp lực đẩy và hút cao hơn, dòng khí ổn định, áp suất ổn định.
- Ít hao tốn năng lượng, tiết kiệm điện năng tiêu thụ.
- Thiết bị chính hãng sản xuất và phân phố
ỨNG DỤNG CỦA MÁY THỔI KHÍ
- Sử dụng trong các hệ thống chuyền tải nguyên vật liệu bằng khí.
- Sử dụng trong các nhà máy xử lý nước thải.
- Cấp khí cho trang trại nuôi trồng thuỷ hải sản.
- Trong hệ thống xi mạ điện.
- Cấp khí cho hệ thống tuyển nổi.
- Hệ thống sấy nông sản, rác, chất đốt.
Liên hệ:
Hotline: 0983 265 215
Email: sales.capthoatnuoc@gmail.com
Web: http://thietbicapthoatnuoc.com/vn/3-may-thoi-khi
- Đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về kỹ thuật ISO 9001, 2002 và CE
- Sản xuất, gia công, chế tạo theo yêu cầu của khách hàng (kích thước, áp lực, thiết kế, phụ kiện).
- Sử dụng công nghệ tiện CNC làm tăng khả năng đo và cắt chính xác hơn, do đó hiệu suất cao hơn.
- Độ rung truyền qua thùy máy ít hơn, nhờ đó trục, vòng bi, bộ truyền động làm việc bền hơn.
- Thiết kế 3 thùy kiểm soát áp lực dòng chảy ngược nào về phía roto.
- Bôi trơn bằng dầu chất lượng cao, được chứng minh là tốt hơn dùng mỡ bôi trơn.
- Cải thiện đáng kể trong tỷ lệ hiệu suất không khí: phạm vi khí, áp lực và chân không rộng hơn, dòng chảy ổn định hơn, sự thay đổi áp lực ít hơn.
- Máy chạy êm hơn: thiết kế mới có thể làm giảm thiểu hiệu quả độ ồn xuống mức xấp xỉ 5dB.
- Tiêu thụ điện năng ít hơn.
- Quản lý chặt chẽ các tiêu chuẩn chất lượng.
- Tùy biến kỹ thuật, thiết kế phù hợp với yêu cầu của người sử dụng (thiết kế,kích cỡ, áp lực, phụ kiện…)
- Lắp ráp, gia công sử dụng công nghệ CNC để các kích thước, số đo chính xác, từ đó tăng hiệu quả sử dụng cho máy.
- Ít rung lắc vì được vận hành chuyền động qua hệ thống trục, bánh răng và vòng bi.
- Máy được thiết kế với cánh gió ba thùy giúp dòng khi cấp liên tục trong mỗi chu kỳ quay của cánh gió.
- Máy được bôi trơn bằng dầu cao cấp tối ưu hơn các loại dầu mỡ bôi trơn khác.
- Cải thiện đáng kể các hệ số, hiệu suất hoạt động như : lưu lượng khí lớn hơn, áp lực đẩy và hút cao hơn, dòng khí ổn định, áp suất ổn định.
- Ít hao tốn năng lượng, tiết kiệm điện năng tiêu thụ.
- Thiết bị chính hãng sản xuất và phân phố
Máy cấp khí oxy khử nitơ trong xử lý nước sinh hoạt |
ỨNG DỤNG CỦA MÁY THỔI KHÍ
- Sử dụng trong các hệ thống chuyền tải nguyên vật liệu bằng khí.
- Sử dụng trong các nhà máy xử lý nước thải.
- Cấp khí cho trang trại nuôi trồng thuỷ hải sản.
- Trong hệ thống xi mạ điện.
- Cấp khí cho hệ thống tuyển nổi.
- Hệ thống sấy nông sản, rác, chất đốt.
Liên hệ:
Hotline: 0983 265 215
Email: sales.capthoatnuoc@gmail.com
Web: http://thietbicapthoatnuoc.com/vn/3-may-thoi-khi
Thứ Hai, 16 tháng 7, 2018
Bộ điều chỉnh chân không NXT3000
Bộ điều chỉnh chân không, có tính năng giảm áp suất cung cấp khí (gas) trong bình loại 150 lb hoặc loại tấn, thành chân không ổn định, rồi chuyển khí một cách an toàn tới điểm châm yêu cầu. Một điểm rò khí, bất kỳ đoạn nào của tuyến ống chân không, đơn giản tại đó không khí bị hút vào hệ thống. Có gián đoạn đáng kể trên tuyến chân không, thì khiến ngừng châm khí. Bộ điều tiết chân không, loại có màn chắn tựa trên lò xo, phục hồi chân không để vận hành tại van nạp khí vào. Bộ điều tiết chân không, còn điều tiết lưu lượng khí ga từ 1 đến 500PPD mà không phải thay thế bất kỳ thành phần nào của hệ thống.
Bộ điều chỉnh chân không NXT3000 |
Với các hệ thống điều khiển thủ công, lưu lượng khí (gas) qua bộ điều tiết được cài đặt và hiển thị nhờ một cụm ống đo, trong đó có một van kim hiệu chỉnh bằng tay, tên gọi là van định lượng (rate valve). Có thể cung ứng một hoặc nhiều cụm ống đo theo mỗi một bộ điều tiết chân không, và chúng hoặc là được gắn chung với bộ điều tiết chân không hoặc bắt trên tường, tùy nhu cầu. Chân không vận hành, tạo ra do từng ống phun bắt riêng biệt, bằng cách rút khí qua hệ thống, thông thường một cái dùng cho mỗi một bộ ống đo (meter assembly)
Mỗi một bộ điều tiết chân không có gắn một cần khởi động chân không (vacuum actuated) [thường gọi: cần tình trạng], cài đặt bằng tay, gồm ba vị trí có tên RESERVE, OPERATING và EMPTY (dự phòng, vận hành và trống rỗng). Khi đưa một hệ thống vào hoạt động, cần tình trạng này được cài bằng tay sang vị trí vận hành. Lúc khí ga trong bình 150 lb hoặc bình loại tấn cạn kiệt, hoặc tình cờ bị tắt, cần tình trạng tự động gạt sang vị trí EMPTY (trống rỗng). Thường sử dụng vị trí RESERVE, lúc trang bị hệ thống phân phối khí loại điều tiết kép. Vị trí RESERVE chỉ thị rằng bình khí đang đầy và trong tình trạng chờ sử dụng. Khi bình khí làm việc bị cạn kiệt, thì cái cần gạt sang tình trạng EMPTY ( trống rỗng) và cần khởi động của bình khí dự phòng gạt sang vị trí tình trạng OPERATING (vận hành). Nhờ đó việc châm khí ga, được chuyển đổi tự động từ bình rỗng sang bình đầy khí ga.
Bộ điều chỉnh chân không NXT3000 - Để biết thêm chi sác thông tin liên quan tới sản phẩm vui lòng truy cập đường link:
Hoặc liên hệ với chúng tôi theo Hotline: 0983 265 215 để rõ hơn về sản phẩm
Chi tiết:
Thứ Bảy, 9 tháng 6, 2018
Thiết bị định lượng clo là gì?
Máy châm clo là gì hay thiết bị định lượng clo là gì?
Máy châm clo hay còn gọi là bơm định lượng khí clo hoặc là thiết bị định lượng khí clo. Là một thiết bị hoạt động nhờ nguyên lý chân không dựa trên một áp suất hút lớn. Khí clo sẽ đi qua (một chiều) bộ điều chỉnh chân không và được định lượng chính xác lưu lượng clo cần cấp cho đường dẫn nước.
Thiết bị định lượng clo là gì? |
Ưu điểm của hệ thống sử dụng máy châm clo
Sử dụng phù hợp cũng như châm clo chính xác cho mỗi trạm xử lý cấp nước nhỏ hoặc lớn và cực lớn.
Chỉ cần có một diện tích không gian nhỏ cũng có thể lắp đặt hoàn chỉnh thiết bị
Dễ dàng vận hành, chi phí vận hành thấp, thay mới và sửa chữa dễ dàng
1- Máy châm clo Superior
Superior là hãng chuyên sản xuất máy châm clo hàng đầu nước Mỹ. Sản phẩm có độ an toàn cao và độ bền lên tới hàng chục năm. Xuất hiện tại Việt Nam, Superior nhanh chóng trở thành sản phẩm được tin dùng và chiếm phần lớn thị trường xử lý nước cấp, nước thải.
Chính sự đa dạng về sản phẩm nên Superior dễ dàng được sử dụng trong mọi trạm có công suất xử lý khác nhau. Đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế cao khi tuổi thọ của sản phẩm được Superior chú trọng. Độ an toàn và chính xác được đẩy lên hàng đầu khi Superior tung ra sản phẩm cảnh báo rò rỉ clo và hệ thống trung hòa xử lý tức thời khi gặp sự cố.
Các dải series của sản phẩm : CL-1, CLM-1, , CL-10, CL-20, 2000 AVC-1, AVVL, SLD….
Liên hệ:
Hotline: 0983 265 215
Email: sales.capthoatnuoc@gmail.com
Chủ Nhật, 27 tháng 5, 2018
Nhận lắp đặt và sửa chữa máy châm clo superior EC-100 và De nora ADVANCE480
Là nhà cung cấp hệ thống châm clo, châm clo có chuyển đổi tự động. Chúng tôi nhận lắp đặt thi công và sửa chữa máy châm clo các model: EC-100, ADVANCE 480 thuộc các hàng Superior hoặc De nora...
Phụ kiện sửa chữa chính hãng, các sản phâm clo luôn đạt tiêu chuẩn để đảm bảo an toàn khi vận hành sử dụng.
Các kỹ sư của chúng tôi là những đồng nghiệp có thâm niên và chuyên môn sâu đặc biệt với hệ châm clo khử trùng nước.
Chi tiết xem thêm trên trang: http://thietbicapthoatnuoc.com/vn/16-binh-chua-clo-van-dau-binh-clo-my
Hoặc liên hệ với số Hotline: 0983 265 215 để được tư vấn cụ thể
lắp đặt và sửa chữa máy châm clo superior EC-100 và De nora ADVANCE480 |
Phụ kiện sửa chữa chính hãng, các sản phâm clo luôn đạt tiêu chuẩn để đảm bảo an toàn khi vận hành sử dụng.
Các kỹ sư của chúng tôi là những đồng nghiệp có thâm niên và chuyên môn sâu đặc biệt với hệ châm clo khử trùng nước.
Chi tiết xem thêm trên trang: http://thietbicapthoatnuoc.com/vn/16-binh-chua-clo-van-dau-binh-clo-my
Hoặc liên hệ với số Hotline: 0983 265 215 để được tư vấn cụ thể
Thứ Tư, 2 tháng 5, 2018
Thiết bị đo và kiểm soát Chlorine dư
- Xuất xứ: Mỹ - Italy - Đài Loan
Trọn bộ bao gồm:
1. Màn hình hiển thị:
- Phạm vi đo: 0/2,000/20,00 ppm
- Tín hiệu Analog: 0/20mA hoặc 4/20mA.
- Chế độ bảo vệ quá tải và reset tự động
- Màn hình hiển thị: dạng LED
- Nguồn : 85/264 Vac
- Kích thước: 96x96x95mm (loại lắp vào tủ điện)
2. Sensor:
- Dãy đo : 0- 2 ppm
3. Holder :
Chi tiết:
Hotline: 0983 265 215
Thứ Ba, 24 tháng 4, 2018
Tư vấn, thế kế lắp đặt hệ thống trung hòa Clo rò rỉ
Đơn vị tư vấn và thiết kế thi công hệ thống trung hòa clo hàng đầu Việt Nam
- Hệ thống Trung hòa Clo rò rỉ được thiết kế vận hành tự động. Nhà đặt thiết bị châm Clo phải được thiết kế kín, có gắn quạt thông gió và bên trong phải có đặt sensor báo Clo rò rỉ và bộ truyền tín hiệu về cho tủ điện của hệ thống.
- Trong tháp trung hòa hơi Clo được trung hòa bằng dung dịch xút (NaOH 20%) được bơm từ bơm hóa chất, sẽ tạo thành dung dịch muối (NaCl) và không khí được làm trong sạch trở lại với hiệu quả 98-99%, sau đó được đưa thẳng lên trời qua ống thông khí.
- Trình tự hoạt động của hệ thống hoàn toàn tự động và diễn ra như sau:
+ Sensor báo clo rò rỉ ghi nhận nước clo rò rỉ cao thông thường từ 0.5- 1 ppm. Tín hiệu sẽ được gửi về tủ điều khiển.
+ Tủ điện điều khiển, quạt hút clo rò rỉ và bơm hóa chất trung hòa NaOH (20%) sẽ được đặt lên chạy tự động. Còi và đèn báo động sẽ bật lên.
+ Quá trình hút clo và trung hòa NaOH diễn ra liên tục cho đến khi hàm lượng clo rò rỉ trong không khí ( trong nhà clo) xuống mức thấp nhất, thông thường từ 0.0 -0.1 ppm.
+ Khí clo được hút sạch, sensor báo clo rò rỉ sẽ ghi nhận tín hiệu và bơm NaOH, quạt hút clo sẽ tự động tắt.
Để xem thêm hệ thống trung hòa clo các công suất tại đường link:
* Hê thống trung hòa clo rò rỉ công suất 500kg/h
* Hệ thống trung hòa clo rò rỉ 1000kg/h
Liên hệ:
THIETBICAPTHOATNUOC.COM
Hotline: 0983 265 215
Email: sales.capthoatnuoc@gmail.com
- Hệ thống Trung hòa Clo rò rỉ được thiết kế vận hành tự động. Nhà đặt thiết bị châm Clo phải được thiết kế kín, có gắn quạt thông gió và bên trong phải có đặt sensor báo Clo rò rỉ và bộ truyền tín hiệu về cho tủ điện của hệ thống.
Tư vấn, thế kế lắp đặt hệ thống trung hòa Clo rò rỉ |
- Trong tháp trung hòa hơi Clo được trung hòa bằng dung dịch xút (NaOH 20%) được bơm từ bơm hóa chất, sẽ tạo thành dung dịch muối (NaCl) và không khí được làm trong sạch trở lại với hiệu quả 98-99%, sau đó được đưa thẳng lên trời qua ống thông khí.
- Trình tự hoạt động của hệ thống hoàn toàn tự động và diễn ra như sau:
+ Sensor báo clo rò rỉ ghi nhận nước clo rò rỉ cao thông thường từ 0.5- 1 ppm. Tín hiệu sẽ được gửi về tủ điều khiển.
Thietbicapthoatnuoc.com |
+ Tủ điện điều khiển, quạt hút clo rò rỉ và bơm hóa chất trung hòa NaOH (20%) sẽ được đặt lên chạy tự động. Còi và đèn báo động sẽ bật lên.
+ Quá trình hút clo và trung hòa NaOH diễn ra liên tục cho đến khi hàm lượng clo rò rỉ trong không khí ( trong nhà clo) xuống mức thấp nhất, thông thường từ 0.0 -0.1 ppm.
+ Khí clo được hút sạch, sensor báo clo rò rỉ sẽ ghi nhận tín hiệu và bơm NaOH, quạt hút clo sẽ tự động tắt.
Để xem thêm hệ thống trung hòa clo các công suất tại đường link:
* Hê thống trung hòa clo rò rỉ công suất 500kg/h
* Hệ thống trung hòa clo rò rỉ 1000kg/h
Liên hệ:
THIETBICAPTHOATNUOC.COM
Hotline: 0983 265 215
Email: sales.capthoatnuoc@gmail.com
Thứ Năm, 5 tháng 4, 2018
Hệ thống định lượng Clorine tự động
Thuyết minh công nghệ
– Nồng độ clorine đầu vào: 0 ppm
– Nồng độ clorine đầu ra: 0.2 – 0.5 ppm
Hệ thống định lượng Clorine tự động |
I. MÔ TẢ HỆ THỐNG VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Option 1:
– Hệ thống điều khiển vừa nhận tín hiệu của contact water meter, vừa nhận tín hiệu của sensor đo Chlorine để định lượng chính xác hàm lượng Chlorine, đảm bảo dòng nước luôn có nồng độ Chlorine ổn định giá trị cài đặt dù lưu lượng nước có thay đổi đột ngột hay không
– Cài đặt nồng độ Chlorine dư mong muốn tại bộ điều khiển là 0.4 ppm
– Tín hiệu Chlorine thực tế đo được từ cảm biến và tín hiệu lưu lượng nước được truyền về bộ điều khiển. Nồng độ Chlorine đo được sẽ được hiển thị trên màn hình của bộ điêu khiển
– Khi lưu lượng nước đầu vào tăng hoặc giảm đột ngột, bộ điều khiển tín hiệu điều khiển bơm định lượng để tăng hoặc giảm lưu lượng hóa chất châm vào nước. Khi đo nồng độ Chlorine dư từ cảm biến truyền về, nếu nồng độ cao hơn nồng độ mong muốn, lưu lượng bơm sẽ giảm xuống. Nếu nồng độ thấp hơn nồng độ mong muốn, lưu lượng bơm sẽ tăng lên để đảm bảo nồng độ Chlorine dư luôn chính xác và bằng giá trị mong muốn 0.4 ppm
Các thiết bị chính trong sơ đồ đo của opption 2 là:
1/ Controller for Chlorine
2/ Sensor Chlorine (Sensor 1-mA-2 ppm)
3/ Housing sensor
4/ Dosing pump for Chlorine
5/ Contact water meter ( DN80/8hole Pul.spac. 10l)
6/ Chemical Tank 100L
7/ Collecting Pans For Dosing Tank 100L(retaining tank stackable 100l PE-nature)
2/ Sensor Chlorine (Sensor 1-mA-2 ppm)
3/ Housing sensor
4/ Dosing pump for Chlorine
5/ Contact water meter ( DN80/8hole Pul.spac. 10l)
6/ Chemical Tank 100L
7/ Collecting Pans For Dosing Tank 100L(retaining tank stackable 100l PE-nature)
Option 2:
– Hệ thống điều khiển nhận tín hiệu của Sensor chlorine để định lượng Chlorine giúp dòng nước luôn có nồng độ Chlorine ổn giá trị cài đặt. Nếu lưu lượng nước thay đổi đột ngột thì hệ thống cần thời gian để ổn định lại nồng độ Chlorine trong nước
– Cài đặt nồng độ Chlorine dư mong muốn tại bộ điều khiển là 0.4 ppm
– Tín hiệu Chlorine thực tế đo được từ cảm biến được truyền về bộ điều khiển. Nồng độ Chlorine đo được sẽ được hiển thị trên màn hình của bộ điều khiển
– Khi đó nồng độ Chlorine từ cảm biến truyền về, nếu nồng độ cao hơn nồng độ mong muốn, lưu lượng bơm sẽ giảm xuống. Nếu nồng độ thấp hơn nồng độ mong muốn thì lưu lượng bơm sẽ tăng lên để đảm bảo nồng độ Chlorine dư luôn chính xác và bằng giá trị mong muốn đã cài đặt là 0.4 ppm
Các thiết bị chính trong sơ đồ đo của opption 2 là:
1/ Controller for Chlorine
2/ Sensor Chlorine (Sensor 1-mA-2 ppm)
3/ Housing sensor
4/ Dosing pump for Chlorine
5/ Chemical Tank 100L
7/ Collecting Pans For Dosing Tank 100L(retaining tank stackable 100l PE-nature)
2/ Sensor Chlorine (Sensor 1-mA-2 ppm)
3/ Housing sensor
4/ Dosing pump for Chlorine
5/ Chemical Tank 100L
7/ Collecting Pans For Dosing Tank 100L(retaining tank stackable 100l PE-nature)
Liên hệ:
THIETBICAPTHOATNUOC.COM
Email: sales.capthoatnuoc@gmail.com
Hotline: 0983 265 215
Thứ Hai, 26 tháng 3, 2018
SUPERIOR™ Series CL-1 Gas Chlorinator
GENERAL DESCRIPTION
The SUPERIOR™ Series CL-1 Gas Chlorinator is a state-of-the-art,
vacuum-operated, solution feed type which mounts directly on a
chlorine cylinder valve. The chlorinator is mounted onto the chlorine
cylinder valve using a very heavy-duty, positive yoke clamp
connection. A chlorine gas flow meter panel indicates the amount of
chlorine being fed and may be located wherever it is safest and most
convenient. Chlorine flow rate is manually adjusted and the design
permits easy addition of a number of automatic flow rate control
devices. A high efficiency, water operated ejector produces the
vacuum necessary to operate the system. The ejector assembly
contains a back-flow check valve system to prevent pressurized
water from entering the chlorinator. A spring-opposed diaphragm
vacuum regulator controls the chlorine gas flow rate and also acts as
the safety shut-off valve.
FEATURES
The SUPERIOR™ Series CL-1 represents the
most modern design technology coupled with
the very best materials available to create an
outstanding, user friendly piece of equipment.
It is designed with user safety as a primary
concern.
1. A new ultra-thick, fluoroplastic yoke coating
gives superior corrosion resistance, won't
crack, peel or chip. Chlorine will not diffuse
through it to cause coating bubbling and
peeling.
2. All molded parts are fiber-glass reinforced
ABS plastic, designed for superior strength,
warp- resistance and chlorine resistance.
3. The rate valve "Seat" is pure fluoroplastic
and will not swell, stick or become brittle with
age or exposure to liquid chlorine.
4. All external bolts and nuts are Titanium for
complete corrosion resistance..a
SUPERIOR™ exclusive. There are no stainless steel or monel nuts and bolts to corrode and freeze up in the presence of moist chlorine gas. 5. Extra heavy-duty outlet threads on the ejector diffuser prevents accidental breakage from over-tightening or "bumping" of the ejector assembly. 6. The "Universal" ejector diffuser allows use of high pressure solution hose, direct ejector mounting in mains, or in-line piping with rigid solution pipe. 7. Easier to service and perform routine maintenance, with standard size wrench lugs provided on all screwed-together ejector parts. No more pipe wrenches to accidentally tear and scrape plastic surfaces. 8. All vacuum fitting holes are heavily reinforced to prevent the possibility of cracking from over-tightening fittings. 9. "Dual-pressure" check valve is standard on all SUPERIOR™ gas Chlorinators. Proven high back-pressure unitized check valve design protects against sudden surges up to 300 PSIG while a spring-loaded diaphragm check provides positive shutoff even when there is no back-pressure to force the seat closed. 10. PVDF vacuum tubing fittings are standard..another SUPERIOR™ exclusive. "User friendly" design makes it easy to attach tubing, and to tighten or loosen ferrule nuts without tools. 11. Fewer parts, combined with SUPERIOR™ materials and a SUPERIOR™ design gives you a SUPERIOR™ Gas Chlorinator. FLOW METER CAPACITIES SUPERIOR’s™ modular design concept allows the chlorine gas indicating meter and flow rate control valve to be located wherever it is most convenient for the operator, and also in the safest location. Variable area flow metering tubes are available with dual English/Metric scale maximum capacities of 0.8, 1.5, 4, 10, 25, 50 and 100 pounds per 24 hours of chlorine gas, as well as 15, 30, 75, 200, 500, 1000 and 2000 grams per hour, respectively. All metering tubes are interchangeable and may be changed in the field without special tools. MODULAR DESIGN SUPERIOR™ Gas Chlorinators have been designed to give the maximum flexibility in system installation. Each component of the chlorinator, vacuum regulator, metering tube panel, and ejector can be placed wherever it is safest and most convenient for operating personnel. The regulator may be mounted on the chlorine cylinder in a safe storage area while the remote meter tube panel is placed in an easily accessible place since it operates completely under vacuum. The ejector can be located wherever plumbing and/or hydraulic conditions make it most desirable. Modular design also makes it easy and inexpensive to expand or upgrade the system. MATERIALS OF CONSTRUCTION One of SUPERIOR™'S major competitive advantages is the use of the finest, strongest and most durable materials available. Extensive use of Fluoroplastics and fiberglass reinforced thermo-plastics allow SUPERIOR™ Gas Chlorinators to withstand attack by chlorine in any form and to give the longest operational life. Many parts are guaranteed for the life of the equipment against chlorine damage. SYSTEM OPERATION The vacuum regulator is securely clamped onto the chlorine cylinder valve. Water under pressure flows through the ejector at high velocity which causes a strong vacuum to be created. This opens the check valves in the ejector assembly and transmits a vacuum signal through the remote meter tube/rate valve panel and back to the vacuum regulator. When the vacuum reaches a pre-set level, the diaphragm in the regulator moves to open the chlorine inlet safety valve, permitting gas to flow from the chlorine cylinder. The spring-opposed diaphragm and inlet valve regulate the vacuum at this point. Chlorine gas passes through the remote flow meter panel and rate control valve to the ejector. The gas mixes with the ejector water and is discharged through the diffuser into the water being treated.
SUPERIOR™ Series CL-1 Gas Chlorinator |
SUPERIOR™ exclusive. There are no stainless steel or monel nuts and bolts to corrode and freeze up in the presence of moist chlorine gas. 5. Extra heavy-duty outlet threads on the ejector diffuser prevents accidental breakage from over-tightening or "bumping" of the ejector assembly. 6. The "Universal" ejector diffuser allows use of high pressure solution hose, direct ejector mounting in mains, or in-line piping with rigid solution pipe. 7. Easier to service and perform routine maintenance, with standard size wrench lugs provided on all screwed-together ejector parts. No more pipe wrenches to accidentally tear and scrape plastic surfaces. 8. All vacuum fitting holes are heavily reinforced to prevent the possibility of cracking from over-tightening fittings. 9. "Dual-pressure" check valve is standard on all SUPERIOR™ gas Chlorinators. Proven high back-pressure unitized check valve design protects against sudden surges up to 300 PSIG while a spring-loaded diaphragm check provides positive shutoff even when there is no back-pressure to force the seat closed. 10. PVDF vacuum tubing fittings are standard..another SUPERIOR™ exclusive. "User friendly" design makes it easy to attach tubing, and to tighten or loosen ferrule nuts without tools. 11. Fewer parts, combined with SUPERIOR™ materials and a SUPERIOR™ design gives you a SUPERIOR™ Gas Chlorinator. FLOW METER CAPACITIES SUPERIOR’s™ modular design concept allows the chlorine gas indicating meter and flow rate control valve to be located wherever it is most convenient for the operator, and also in the safest location. Variable area flow metering tubes are available with dual English/Metric scale maximum capacities of 0.8, 1.5, 4, 10, 25, 50 and 100 pounds per 24 hours of chlorine gas, as well as 15, 30, 75, 200, 500, 1000 and 2000 grams per hour, respectively. All metering tubes are interchangeable and may be changed in the field without special tools. MODULAR DESIGN SUPERIOR™ Gas Chlorinators have been designed to give the maximum flexibility in system installation. Each component of the chlorinator, vacuum regulator, metering tube panel, and ejector can be placed wherever it is safest and most convenient for operating personnel. The regulator may be mounted on the chlorine cylinder in a safe storage area while the remote meter tube panel is placed in an easily accessible place since it operates completely under vacuum. The ejector can be located wherever plumbing and/or hydraulic conditions make it most desirable. Modular design also makes it easy and inexpensive to expand or upgrade the system. MATERIALS OF CONSTRUCTION One of SUPERIOR™'S major competitive advantages is the use of the finest, strongest and most durable materials available. Extensive use of Fluoroplastics and fiberglass reinforced thermo-plastics allow SUPERIOR™ Gas Chlorinators to withstand attack by chlorine in any form and to give the longest operational life. Many parts are guaranteed for the life of the equipment against chlorine damage. SYSTEM OPERATION The vacuum regulator is securely clamped onto the chlorine cylinder valve. Water under pressure flows through the ejector at high velocity which causes a strong vacuum to be created. This opens the check valves in the ejector assembly and transmits a vacuum signal through the remote meter tube/rate valve panel and back to the vacuum regulator. When the vacuum reaches a pre-set level, the diaphragm in the regulator moves to open the chlorine inlet safety valve, permitting gas to flow from the chlorine cylinder. The spring-opposed diaphragm and inlet valve regulate the vacuum at this point. Chlorine gas passes through the remote flow meter panel and rate control valve to the ejector. The gas mixes with the ejector water and is discharged through the diffuser into the water being treated.
Gas Detectors Superior
What are Gas Detectors?
The SUPERIOR™ Gas Detector features “black box technology” that detects and records chlorine, sulfur dioxide, ammonia, and ozone gasses. Password protection provides SUPERIOR security. The high capacity memory event alarm logs records up to 256 events, along with the date and time of each event. And, the log can be downloaded from the optional serial port.
Gas Detectors Superior |
The SUPERIOR™ Gas Detector otters SUPERIOR monitoring at levels far below the threshold of human awareness. A screeching 95 decibel internal alarm horn alerts personnel, with the sensor recovering quickly when the gas has cleared.
Gas Detector Applications
The SUPERIOR™ Gas Detector is designed for use in numerous areas
- Wastewater treatment plants
- Water purification plants
- Swimming pools
- Coolingtowers – air scrubbers
- Food and beverage processing
- Chemical processing
Thứ Bảy, 24 tháng 3, 2018
Máy châm clo là gì
Máy châm clo là gì?
Máy châm clo hay còn gọi là bơm định lượng khí clo hoặc là thiết bị định lượng khí clo. Là một thiết bị hoạt động nhờ nguyên lý chân không dựa trên một áp suất hút lớn. Khí clo sẽ đi qua (một chiều) bộ điều chỉnh chân không và được định lượng chính xác lưu lượng clo cần cấp cho đường dẫn nước.
Máy châm clo là gì |
Ưu điểm của hệ thống sử dụng máy châm clo
Sử dụng phù hợp cũng như châm clo chính xác cho mỗi trạm xử lý cấp nước nhỏ hoặc lớn và cực lớn.
Chỉ cần có một diện tích không gian nhỏ cũng có thể lắp đặt hoàn chỉnh thiết bị
Dễ dàng vận hành, chi phí vận hành thấp, thay mới và sửa chữa dễ dàng
Liên hệ:
THIETBICAPTHOATNUOC.COM
Email: sales.capthoatnuoc@gmail.com
Hotline: 0983 265 215
Thứ Hai, 5 tháng 3, 2018
Phiếu An Toàn Hóa Chất Chlorine (Clo lỏng)
Phiếu An
Toàn Hóa Chất
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chlorine
(Clo lỏng)
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số CAS:7782-50-5
Số UN:1017
Số đăng ký EC: 231-959-5
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp
loại: HMIS (USA)
- Nguy
hiểm đến sức khỏe: 4
- Nguy
hiểm về cháy: 0
- Độ
hoạt động: 0
- Biện
pháp bảo vệ cá nhân: G
Số đăng ký danh
mục Quốc gia khác (nếu có):
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
PHẦN I: Thông tin sản phẩm và doanh nghiệp
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
-
Tên thường gọi của chất: Clo lỏng
|
Mã sản phẩm:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Tên thương mại: Chlorine.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Tên nhà cung cấp
hoặc nhập khẩu, địa chỉ:
|
Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:
Công ty CP Hoá
chất Việt trì, phố Sông thao, phường Thọ Sơn, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú
thọ
Tel 0210.3911696 – Fax: 0210.3911512
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
-
Tên nhà sản xuất và địa chỉ: Công ty CP Hoá chất Việt trì
Phố
Sông thao, phường Thọ Sơn, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú thọ
Tel
0210.3911696 – Fax: 0210.3911512
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Mục đích sử
dụng: Sản phẩm của Công ty
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
PHẦN II: Thông tin về thành phần nguy hiểm
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên thành phần nguy hiểm
|
Số CAS
|
Công
thức hóa học
|
Hàm
lượng (% theo trọng lượng)
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chlorine
|
7782-50-5
|
Cl2
|
99,9
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
PHẦN III: Nhận dạng đặc tính nguy hiểm của
hóa chất
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Mức xếp loại nguy hiểm: Theo GHS
1.1. Nguy hiểm vật lý:
- Nguy hiểm khi hít
phải: gây ngạt thở, rát cổ, ho
- Lưu ý khi tiếp
xúc, bảo quản, sử dụng : Thiết bị chứa bằng thép được kiểm định theo quy
định, chống đổ, va đập, đường ống phải kín, không dò rỉ, khi tiếp xúc phải có mặt nạ phòng độc.
3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng
- Đường mắt: gây
nóng, cay, chảy nước mắt.
- Đường thở: tức
ngực khó thở, ngứa, ho rát cổ, gây sốc có thể dẫn tới tử vong
- Đường da: ngứa
da, rát đỏ.
- Đường tiêu hóa: Không
phù hợp
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lớp nguy hiếm
|
Phân loại
|
Ký hiệu
|
Từ báo hiệu
|
Công bố nguy hiểm
|
Phân
loại
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các chất khí
oxy hóa
|
Category 1
|
|
Nguy hiểm
|
Có thể gây ra hoặc tăng
cường cháy;
Chất oxy hóa
|
Lớp 1 và khí oxy
hóa (ISO10156-2)
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các chất khí dưới
áp suất
|
Khí hóa lỏng dưới
áp suất thấp
|
|
Cảnh báo
|
Chứa khí chịu áp
lực
có thể phát nổ nếu
bị gia nhiệt
|
Khí hóa lỏng áp suất thấp vì nhiệt độ tới
hạn: 143,8 đến 1440C
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất ăn mòn kim
loại
|
Không thích hợp
|
-
|
-
|
-
|
Phương pháp thử áp
dụng với các chất khí là không có sẵn
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.2. Nguy hiểm đối với sức khỏe
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lớp nguy hiếm
|
Phân loại
|
Ký hiệu
|
Từ báo hiệu
|
Công bố nguy hiểm
|
Phân
loại
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Độc cấp tính khi
hít phải khí
|
Category 2
|
Đầu lâu xương chéo
|
Nguy hiểm
|
Gây chết người khi
hít phải
|
Được
phân vào nhóm 2, dựa trên dữ liệu LC50=146ppm với sinh vật thử là con chuật là (EHC 21
(1982), AGGIH (2005)
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự ăn mòn da kích
ứng
|
Category
1A-1C
|
|
Nguy hiểm
|
Gây bỏng da nghiêm
trọng và hỏng mắt
|
Được
phân vào nhóm 1A-1C dựa trên các mô tả về sự bỏng nhẹ khuôn mặt do tiếp xúc
với khí Clo (EHC 21(1982)) và sự ăn mòn da (HSDB(2005)). Ngoài ra có mô tả là
tê cóng và ăn mòn da, bỏng da và đau
đớn. Sự tiếp xúc với Clo hóa lỏng cần được chăm sóc đặc biệt.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thiệt hại mắt
nghiêm trọng/kích ứng mắt
|
Category 1
|
|
Nguy hiểm
|
Gây bỏng mắt nghiêm trọng
|
Mặc
dù cấp độ nhẹ, sự kích ứng được công nhận trong con mắt của Khỉ (Patty 5th,
2001)) và từ nhẹ đến kích ứng nặng trên con người phụ thuộc vào nồng độ,
nhưng tất cả được phục hồi để một thời gian ngắn (EHC 21 (1982)), và kích
thích có thể thừa nhận trong con mắt người, và một trở ngại quan trọng hoặc
vĩnh viễn có thể đươch thực hiện (HSDB (2005)). CÁc trường hợp là nguy cơ cao đã được thực
hiện giữa các thông tin này, và nó đã thiết lập như là lớp 1. Ngoài ra sản
phẩm này được phân loại Xi: R36/R37/R38 EU.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dị ứng hô hấp/dị
ứng da
|
Dị ứng hô hấp: Phân
loại không thể; Dị ứng da: phân loại không thể.
|
|
Dị ứng (hô hấp) –
(dị ứng da)
|
Dị ứng (hô hấp) –
(dị ứng da)
|
Dị
ứng hô hấp: Dữ liệu là không đủ, nó không thể phân loại.
Dị
ứng da: Không có dữ liệu
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các cơ quan cụ
thể/độc tính hệ thống sau khi tiếp xúc duy nhất
|
Category 1
(Hệ hô hấp, hệ thần
kinh)
|
|
Nguy hiểm
|
Gây hại đến các cơ
quan (Đường hô hấp hệ thần kinh.
|
Trong
Chuật, Thỏ và Chó, liều tương đương với lượng tiếp xúc với các giá trị hướng
dẫn của nhóm 1, rối loạn hô hấp, như phù phổi, xuất huyết phổi, giảm chức
năng phổi, viêm phế quản. Các rối loạn tương tự cũng được quan sát thấy trong
Chuật không có liều lượng mô tả (EHC 21 (1982)). Hơn nữa, Chuật Mèo, Thỏ và
Chuật bạch, có mô tả tình trạng viêm tế bào của đường hô hấp, nghẹt thở giảm
thở xuất và kích thích đường hô hấp trên (EHC 21 (1982)) ACGIH 2005), Patty
(5tha, 2001)) Cũng trong con người, rối loạn hoặc khó chịu cho hệ hô hấp,
chẳng hạn như viêm phổi, phù phổi, viêm phế quản, loét khí quản, giảmchức năng phổi, hen
suyễn và các triệu chứng hen
suyễn (RADS), kích thích cổ họng
hoặc mũi, ho và khó thở được mô tả (EHC 21 (1982), ACGIH (2005), Patty (5th,2001)).
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các cơ
quan
cụ thể
/
độc tính
hệ thống
sau khi tiếp
xúc
lặp đi
lặp lại
|
Category
1
Cơ quan thận, cơ
quan
khứu giác,
loại 2 (răng)
|
|
Nguy hiểm/cảnh báo
|
Gây
thiệt hại đến các cơ
Quan cơ quan, thận, cơ quan
khứu giác
thông qua tiếp xúc kéo dài hoặc lặp đi lặp lại,có thể gây ra thiệt hại cho
các cơ quan
(răng)
|
loại vào nhóm 1 (thận) dựa trên báo cáo (Patty (5th, 2001))
rằng những thay đổi sinh hóa mà chỉ ra hiệu ứng về chức năng thận đã được nhìn thấy với liều lượng của
phạm vi giá trị hướng dẫn của Category 1 trong các thí nghiệm chuột hít phải. Nó được xếp vào Category
1 (olfactus cơ quan) và Danh mục 2 (răng),dựa trên mô
tả trong EHC 21(1982) và Patty
(5th, 2001)
dysosmia đã gây ra ở người, và mô tả trong HSDFS (1998) và SITTIG (4th, 2002) rằng sự
rối loạn được thực hiện để răng. Ngoài ra, mặc dù có một công bố (IRIS (2002)) rằng liều lượng của phạm vi
giá trị hướng dẫn của nhóm 2 cho thấy 10% -20% cân bằng
đường uống cho chuột và chuột so với kiểm soát, nó được coi là thứ cấp ảnh hưởng dưới tác động
trên một hệ thống hô hấp, bộ phận cơ thể hoặc thận.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.3. Nguy hiểm đối với
môi trường
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lớp nguy hiếm
|
Phân
loại
|
Ký
hiệu
|
Từ báo hiệu
|
Công
bố nguy hiểm
|
Phân
loại
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nguy hại đến
môi trường
nước (cấp
tính)
|
Category
1
|
|
Chú ý
|
Rất độc cho đời sống thuỷ
sinh
|
Nó
được phân loại vào Category 1, 96 giờ LC50 = 14µg / L của các loài cá (cá hồi
bảy màu (IUCLID, 2000).
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nguy hại đến
môi trường
thủy
sản
(mãn tính)
|
Category
1
|
|
Chú ý
|
Rất độc cho đời sống thuỷ
sinh với các hiệu ứng lâu dài
|
Phân loại vào Category 1, vì độc
tính cấp tính là loại 1, và hành vi trong nước và tích lũy vi sinh tiềm năng chưa được biết..
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Theo UN:
T, N (Khí độc, nguy hiểm với môi
trường)
R23-50 : khí độc hít vào - độc đối
với sinh vật dưới nước
R36/37/38 : kích thích hệ hô hấp, mắt, da. S:
1/2 : Khóa kỹ và không cho trẻ em với tới
S 9 : giữ bình chứa
ở nơi thông gió tốt
S 45 : nếu ngộ độc
khí clo hoặc nan nhân cảm thấy khó chịu thì đưa ngay tới bệnh viện (mang theo
nhãn hoá chất nếu có)
S
61 : Tránh thải ra môi trường
2.
Cảnh báo nguy hiểm
-
Kích thích hệ hô hấp, mắt, da.
-
Đặt tính nguy hiểm của khí Clo là chỉ cần 1 liều lượng
rất nhỏ khoảng 40-60 ppm trong không khí là có thể gây chết người.
-
Hô hấp: Thở gấp. Ho liên tục. Đau đầu.
Buồn nôn. Hoa mắt. Hơi thở nặng nhọc
-
Mắt: gây đau rát mạnh, không nhìn rõ.
-
Da: khi tiếp xúc với chất lỏng bị tê cóng, ăn mòn, bỏng
da.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
PHẦN
IV: Biện pháp sơ cứu về y tế
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.
Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào
mắt) :
-
Ngay lập tức rửa thật kỹ mắt với nước
trong 15 phút.
-
Giử cho mắt mở khi rửa.
2.
Trường hợp tai nạn tiếp xúc
trên da (bị dây vào da) :
-
Lập tức thay y phục và tắm rữa ngay sau khi tiếp xúc
với môi trường có khí Clo.
-
Không nên thử trung hòa Clo bằng hóa
chất.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
PHẦN V: Biện pháp xử lý khi có hỏa hoạn
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.
Xếp loại về tính cháy : Khí Clo không cháy,
nổ
2.
Sản phẩm tạo ra khi bị cháy : Không phù hợp
3.
Các tác nhân gây cháy, nổ :
Không
phù hợp.
4.
Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn
biện pháp chữa cháy, các biện pháp chữa cháy kết hợp khác : Không phù hợp
5.
Phương tiện, trang phục bảo
hộ cần thiết khi chữa cháy: Không phù hợp
6.
Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) : Khi
xung quanh có cháy làm lạnh các bình chứa Clo bằng nước nhưng tránh để
cho hóa chất tiếp xúc với nước.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo từ
“nếu có” được biên soạn tuỳ theo điều kiện cụ thể không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần
thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin,
ghi cụm từ “chưa có thông tin”
4. Trường hợp thông tin không phù
hợp, ví dụ một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hoá hơi,
ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có
sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ
ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất
định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất
gây ung thư theo OSHA, ACGIH...”.
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong
phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi hàm lượng thành phần
- Không bắt buộc ghi chính xác
hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc
sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến
10 phần trăm;
e) Từ 7 đến
13 phần trăm;
g) Từ 10 đến
30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến
100 phần trăm.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)