Phiếu An
Toàn Hóa Chất
|
|
Chlorine
(Clo lỏng)
|
Số CAS:7782-50-5
Số UN:1017
Số đăng ký EC: 231-959-5
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp
loại: HMIS (USA)
- Nguy
hiểm đến sức khỏe: 4
- Nguy
hiểm về cháy: 0
- Độ
hoạt động: 0
- Biện
pháp bảo vệ cá nhân: G
Số đăng ký danh
mục Quốc gia khác (nếu có):
|
|
PHẦN I: Thông tin sản phẩm và doanh nghiệp
|
-
Tên thường gọi của chất: Clo lỏng
|
Mã sản phẩm:
|
- Tên thương mại: Chlorine.
|
- Tên nhà cung cấp
hoặc nhập khẩu, địa chỉ:
|
Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:
Công ty CP Hoá
chất Việt trì, phố Sông thao, phường Thọ Sơn, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú
thọ
Tel 0210.3911696 – Fax: 0210.3911512
|
-
Tên nhà sản xuất và địa chỉ: Công ty CP Hoá chất Việt trì
Phố
Sông thao, phường Thọ Sơn, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú thọ
Tel
0210.3911696 – Fax: 0210.3911512
|
- Mục đích sử
dụng: Sản phẩm của Công ty
|
PHẦN II: Thông tin về thành phần nguy hiểm
|
Tên thành phần nguy hiểm
|
Số CAS
|
Công
thức hóa học
|
Hàm
lượng (% theo trọng lượng)
|
Chlorine
|
7782-50-5
|
Cl2
|
99,9
|
PHẦN III: Nhận dạng đặc tính nguy hiểm của
hóa chất
|
1. Mức xếp loại nguy hiểm: Theo GHS
1.1. Nguy hiểm vật lý:
- Nguy hiểm khi hít
phải: gây ngạt thở, rát cổ, ho
- Lưu ý khi tiếp
xúc, bảo quản, sử dụng : Thiết bị chứa bằng thép được kiểm định theo quy
định, chống đổ, va đập, đường ống phải kín, không dò rỉ, khi tiếp xúc phải có mặt nạ phòng độc.
3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng
- Đường mắt: gây
nóng, cay, chảy nước mắt.
- Đường thở: tức
ngực khó thở, ngứa, ho rát cổ, gây sốc có thể dẫn tới tử vong
- Đường da: ngứa
da, rát đỏ.
- Đường tiêu hóa: Không
phù hợp
|
Lớp nguy hiếm
|
Phân loại
|
Ký hiệu
|
Từ báo hiệu
|
Công bố nguy hiểm
|
Phân
loại
|
Các chất khí
oxy hóa
|
Category 1
|
|
Nguy hiểm
|
Có thể gây ra hoặc tăng
cường cháy;
Chất oxy hóa
|
Lớp 1 và khí oxy
hóa (ISO10156-2)
|
Các chất khí dưới
áp suất
|
Khí hóa lỏng dưới
áp suất thấp
|
|
Cảnh báo
|
Chứa khí chịu áp
lực
có thể phát nổ nếu
bị gia nhiệt
|
Khí hóa lỏng áp suất thấp vì nhiệt độ tới
hạn: 143,8 đến 1440C
|
Chất ăn mòn kim
loại
|
Không thích hợp
|
-
|
-
|
-
|
Phương pháp thử áp
dụng với các chất khí là không có sẵn
|
1.2. Nguy hiểm đối với sức khỏe
|
Lớp nguy hiếm
|
Phân loại
|
Ký hiệu
|
Từ báo hiệu
|
Công bố nguy hiểm
|
Phân
loại
|
Độc cấp tính khi
hít phải khí
|
Category 2
|
Đầu lâu xương chéo
|
Nguy hiểm
|
Gây chết người khi
hít phải
|
Được
phân vào nhóm 2, dựa trên dữ liệu LC50=146ppm với sinh vật thử là con chuật là (EHC 21
(1982), AGGIH (2005)
|
Sự ăn mòn da kích
ứng
|
Category
1A-1C
|
|
Nguy hiểm
|
Gây bỏng da nghiêm
trọng và hỏng mắt
|
Được
phân vào nhóm 1A-1C dựa trên các mô tả về sự bỏng nhẹ khuôn mặt do tiếp xúc
với khí Clo (EHC 21(1982)) và sự ăn mòn da (HSDB(2005)). Ngoài ra có mô tả là
tê cóng và ăn mòn da, bỏng da và đau
đớn. Sự tiếp xúc với Clo hóa lỏng cần được chăm sóc đặc biệt.
|
Thiệt hại mắt
nghiêm trọng/kích ứng mắt
|
Category 1
|
|
Nguy hiểm
|
Gây bỏng mắt nghiêm trọng
|
Mặc
dù cấp độ nhẹ, sự kích ứng được công nhận trong con mắt của Khỉ (Patty 5th,
2001)) và từ nhẹ đến kích ứng nặng trên con người phụ thuộc vào nồng độ,
nhưng tất cả được phục hồi để một thời gian ngắn (EHC 21 (1982)), và kích
thích có thể thừa nhận trong con mắt người, và một trở ngại quan trọng hoặc
vĩnh viễn có thể đươch thực hiện (HSDB (2005)). CÁc trường hợp là nguy cơ cao đã được thực
hiện giữa các thông tin này, và nó đã thiết lập như là lớp 1. Ngoài ra sản
phẩm này được phân loại Xi: R36/R37/R38 EU.
|
Dị ứng hô hấp/dị
ứng da
|
Dị ứng hô hấp: Phân
loại không thể; Dị ứng da: phân loại không thể.
|
|
Dị ứng (hô hấp) –
(dị ứng da)
|
Dị ứng (hô hấp) –
(dị ứng da)
|
Dị
ứng hô hấp: Dữ liệu là không đủ, nó không thể phân loại.
Dị
ứng da: Không có dữ liệu
|
Các cơ quan cụ
thể/độc tính hệ thống sau khi tiếp xúc duy nhất
|
Category 1
(Hệ hô hấp, hệ thần
kinh)
|
|
Nguy hiểm
|
Gây hại đến các cơ
quan (Đường hô hấp hệ thần kinh.
|
Trong
Chuật, Thỏ và Chó, liều tương đương với lượng tiếp xúc với các giá trị hướng
dẫn của nhóm 1, rối loạn hô hấp, như phù phổi, xuất huyết phổi, giảm chức
năng phổi, viêm phế quản. Các rối loạn tương tự cũng được quan sát thấy trong
Chuật không có liều lượng mô tả (EHC 21 (1982)). Hơn nữa, Chuật Mèo, Thỏ và
Chuật bạch, có mô tả tình trạng viêm tế bào của đường hô hấp, nghẹt thở giảm
thở xuất và kích thích đường hô hấp trên (EHC 21 (1982)) ACGIH 2005), Patty
(5tha, 2001)) Cũng trong con người, rối loạn hoặc khó chịu cho hệ hô hấp,
chẳng hạn như viêm phổi, phù phổi, viêm phế quản, loét khí quản, giảmchức năng phổi, hen
suyễn và các triệu chứng hen
suyễn (RADS), kích thích cổ họng
hoặc mũi, ho và khó thở được mô tả (EHC 21 (1982), ACGIH (2005), Patty (5th,2001)).
|
Các cơ
quan
cụ thể
/
độc tính
hệ thống
sau khi tiếp
xúc
lặp đi
lặp lại
|
Category
1
Cơ quan thận, cơ
quan
khứu giác,
loại 2 (răng)
|
|
Nguy hiểm/cảnh báo
|
Gây
thiệt hại đến các cơ
Quan cơ quan, thận, cơ quan
khứu giác
thông qua tiếp xúc kéo dài hoặc lặp đi lặp lại,có thể gây ra thiệt hại cho
các cơ quan
(răng)
|
loại vào nhóm 1 (thận) dựa trên báo cáo (Patty (5th, 2001))
rằng những thay đổi sinh hóa mà chỉ ra hiệu ứng về chức năng thận đã được nhìn thấy với liều lượng của
phạm vi giá trị hướng dẫn của Category 1 trong các thí nghiệm chuột hít phải. Nó được xếp vào Category
1 (olfactus cơ quan) và Danh mục 2 (răng),dựa trên mô
tả trong EHC 21(1982) và Patty
(5th, 2001)
dysosmia đã gây ra ở người, và mô tả trong HSDFS (1998) và SITTIG (4th, 2002) rằng sự
rối loạn được thực hiện để răng. Ngoài ra, mặc dù có một công bố (IRIS (2002)) rằng liều lượng của phạm vi
giá trị hướng dẫn của nhóm 2 cho thấy 10% -20% cân bằng
đường uống cho chuột và chuột so với kiểm soát, nó được coi là thứ cấp ảnh hưởng dưới tác động
trên một hệ thống hô hấp, bộ phận cơ thể hoặc thận.
|
1.3. Nguy hiểm đối với
môi trường
|
Lớp nguy hiếm
|
Phân
loại
|
Ký
hiệu
|
Từ báo hiệu
|
Công
bố nguy hiểm
|
Phân
loại
|
Nguy hại đến
môi trường
nước (cấp
tính)
|
Category
1
|
|
Chú ý
|
Rất độc cho đời sống thuỷ
sinh
|
Nó
được phân loại vào Category 1, 96 giờ LC50 = 14µg / L của các loài cá (cá hồi
bảy màu (IUCLID, 2000).
|
Nguy hại đến
môi trường
thủy
sản
(mãn tính)
|
Category
1
|
|
Chú ý
|
Rất độc cho đời sống thuỷ
sinh với các hiệu ứng lâu dài
|
Phân loại vào Category 1, vì độc
tính cấp tính là loại 1, và hành vi trong nước và tích lũy vi sinh tiềm năng chưa được biết..
|
Theo UN:
T, N (Khí độc, nguy hiểm với môi
trường)
R23-50 : khí độc hít vào - độc đối
với sinh vật dưới nước
R36/37/38 : kích thích hệ hô hấp, mắt, da. S:
1/2 : Khóa kỹ và không cho trẻ em với tới
S 9 : giữ bình chứa
ở nơi thông gió tốt
S 45 : nếu ngộ độc
khí clo hoặc nan nhân cảm thấy khó chịu thì đưa ngay tới bệnh viện (mang theo
nhãn hoá chất nếu có)
S
61 : Tránh thải ra môi trường
2.
Cảnh báo nguy hiểm
-
Kích thích hệ hô hấp, mắt, da.
-
Đặt tính nguy hiểm của khí Clo là chỉ cần 1 liều lượng
rất nhỏ khoảng 40-60 ppm trong không khí là có thể gây chết người.
- Các đường tiếp xúc và
triệu chứng
-
Hô hấp: Thở gấp. Ho liên tục. Đau đầu.
Buồn nôn. Hoa mắt. Hơi thở nặng nhọc
-
Mắt: gây đau rát mạnh, không nhìn rõ.
-
Da: khi tiếp xúc với chất lỏng bị tê cóng, ăn mòn, bỏng
da.
|
PHẦN
IV: Biện pháp sơ cứu về y tế
|
1.
Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào
mắt) :
-
Ngay lập tức rửa thật kỹ mắt với nước
trong 15 phút.
-
Giử cho mắt mở khi rửa.
2.
Trường hợp tai nạn tiếp xúc
trên da (bị dây vào da) :
-
Lập tức thay y phục và tắm rữa ngay sau khi tiếp xúc
với môi trường có khí Clo.
-
Không nên thử trung hòa Clo bằng hóa
chất.
|
PHẦN V: Biện pháp xử lý khi có hỏa hoạn
|
1.
Xếp loại về tính cháy : Khí Clo không cháy,
nổ
2.
Sản phẩm tạo ra khi bị cháy : Không phù hợp
3.
Các tác nhân gây cháy, nổ :
Không
phù hợp.
4.
Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn
biện pháp chữa cháy, các biện pháp chữa cháy kết hợp khác : Không phù hợp
5.
Phương tiện, trang phục bảo
hộ cần thiết khi chữa cháy: Không phù hợp
6.
Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) : Khi
xung quanh có cháy làm lạnh các bình chứa Clo bằng nước nhưng tránh để
cho hóa chất tiếp xúc với nước.
PHẦN VI: Biện pháp xử lý khi gặp
sự cố tràn đổ, dò rỉ
|
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ: Vận hành hệ thống xử lý sự cố
nếu có, dùng mặt nạ phòng độc xuôi theo chiều gió tiếp cận chỗ dò rỉ và tìm
mọi biện pháp bịt kín chỗ hở, dò rỉ, sau đó vận chuyển đến cơ sở chiết nạp
để xử lý hoặc chờ sự hỗ trợ, cấm mọi người đến gần khu vực có dò rỉ hóa
chất.
2. Khi tràn đổ, dò
rỉ lớn ở diện rộng: Nhanh chóng vận
hành hệ thống xử lý sự cố, báo người quản lý, cơ sở chiết nạp, cơ quan quản
lý môi trường biết, sơ tán dân, tìm mọi biện pháp quây vùng khống chế không
cho khí độc phát tán, dùng dung dịch sữa vôi hoặc các chất kiềm phun vào
thiết bị, khu vực có khí độc đang phát tán.
|
PHẦN VII: Sử dụng và bảo quản
|
1. Biện pháp, điều kiện cần
áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm: phải có
đầy đủ trang bị phòng hộ cá nhân, dụng cụ chuyên dùng, mặt nạ phòng độc, phương
tiện cấp cứu sẵn có tại chỗ.
2.
Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản:
Thíêt bị chứa là thép được cơ quan có thẩm quyền
kiểm tra cấp phép sử dụng, không được để
phơi nắ ng, nơi có nhiệt độ cao quá 40oc, có hệ thống xử
lý sự cố, không để lẫn với các chất có tính axit, ăn mòn kim loại khác,
chống va đập rơi đổ, có biển báo cần thiết.
|
PHẦN VIII: Kiểm soát tiếp xúc và
phương tiện bảo hộ cá nhân
|
1. Các biện pháp
hạn chế tiếp xúc cần thiết: Thông gió hoặc biện pháp giảm
nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc.
2. Các phương
tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
- Bảo vệ mắt: dùng kính, mặt nạ
- Bảo vệ thân thể: mặc quần áo BHLĐ
- Bảo vệ tay: đi găng tay
- Bảo vệ chân: đi giày hoặc ủng
3.
Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố: mặt nạ phòng độc, quần áo chống thấm, găng tay cao su, ủng hoặc bộ quần áo chùm
người có trang bị bình dưỡng khí ….
4. Các biện pháp vệ sinh
: tắm rửa vệ sinh thân thể sau khi tiếp xúc với hóa chất, tẩy rửa quần
áo nhiễm bẩn
|
PHẦN IX: Đặc tính hóa lý
|
Trạng thái vật lý
|
Điểm sôi (0C): -34,1
|
Màu sắc: vàng lục
|
Điểm nóng chảy (0C): -101,0
|
Mùi đặc trưng: hắc,
sốc, khó chịu
|
Điểm bùng cháy (0C)
(Flash point) theo phương pháp xác định: không phù hợp
|
Áp suất hóa hơi
(mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 2859,12
|
Nhiệt độ tự cháy
(0C): không phù hợp
|
Tỷ trọng hơi
(Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 3,3172 kg/m3
|
Giới hạn nồng độ
cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí): không phù hợp
|
Độ hòa tan trong
nước : 21,5g/lít
|
Giới hạn nồng độ
cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí): không phù hợp
|
Độ pH: không phù
hợp
|
Tỷ lệ hoá hơi:
100%
|
Khối lượng riêng d20
(kg/m3): 1408,5
|
Các tính chất
khác (nếu có )
|
PHẦN X: Tính ổn định và khả năng
phản ứng
|
1.
Tính ổn định: Ổn định cao
2.
Khả năng phản ứng:
- Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng
phân hủy: chưa có thông tin
- Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản
ứng với môi trường xung quanh): ăn mòn kim loại, phản ứng với hầu hết các
kim loại giải phóng Hydrro có thể gây cháy nổ, hòa tan trong nước tạo thành
nước clo có tính axit ăn mòn, phản ứng với các chất kiềm tỏa nhiều
nhiệt.
- Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại,
các chất không bảo quản chung..: Các kim loại,chất kiềm, H2
- Phản ứng trùng hợp: chưa có thông tin
|
PHẦN
XI: Thông tin về độc tính
Tên thành phần
|
Loại ngưỡng
|
Kết quả
|
Đường tiếp xúc
|
Sinh vật thử
|
|
Chlorine
|
LD50
|
|
Chưa có thông
tin
|
|
|
|
LC50
|
137 ppm
|
Hô
hấp
|
|
Chuột
|
|
LC50
|
293 ppm
|
Hô
hấp
|
|
Mèo
|
|
|
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người:
Không
được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH
2. Các ảnh hưởng độc khác: Cho vi sinh vật
và môi trường
|
PHẦN XII: Thông tin về sinh thái
môi trường
|
1. Độc tính với sinh vật
|
Tên thành phần
|
Loài sinh vật
|
Chu ký ảnh hưởng
|
Kết
quả
|
Cl2
|
Các loài
|
Ngay
|
|
2. Tác động trong môi trường
- Mức độ phân hủy sinh học:chưa có thông
tin
- Chỉ số BOD và COD:chưa có thông tin
- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh
học:chưa có thông tin
- Mức độc tính
của sản phẩm phân hủy sinh học: chưa có thông tin
|
PHẦN XIII: Biện pháp và quy định
về tiêu hủy hóa chất
|
1.
Thông tin quy định tiêu hủy:chưa có thông tin
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải : chưa có thông tin
3. Biện pháp tiêu hủy: Dùng
các chất kiềm xử lý tạo ra các muối trung hòa không độc
4. Sản phẩm
của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý: Các muối và nước không
độc hại
|
PHẦN XIV: Quy định về vận chuyển
|
Tên
quy định
|
Số UN
|
Tên vận chuyển đường biển
|
Loại, nhóm , hàng nguy hiểm
|
Quy cách đóng gói
|
Nhãn vận chuyển
|
Thông tin bổ sung
|
Quy định về vận
chuyển hàng nguy hiểm của Việt
Nam:
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09/11/2009
của CP quy định Danh mục hàng
nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy
hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005
của CP quy định
Danh
mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng
hóa nguy hiểm trên đường thủy
nội địa.
|
1017
|
|
6.1+ 8
|
|
có
|
|
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm
quốc tế của EU, USA...
|
1017
|
|
6.1+ 8
|
|
|
|
PHẦN XV: Thông tin về luật pháp
|
1. Tình trạng
khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới: chưa có thông tin
2. Phân loại
nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký : chưa có thông tin
|
PHẦN XVI: Thông tin khác
|
Ngày
tháng biên soạn phiếu: 01-8-2007
|
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: 01
tháng 8 năm 2012
|
Tên
tổ chức, cá nhân soạn thảo: Công ty Cổ phần Hóa chất Việt trì
|
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong phiếu an toàn hoá
chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hoá
chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa
rủi ro, tai nạn, tuy nhiên chúng tôi không thể đảm bảo cho sự an toàn một cách
tuyệt đối. Hoá chất nguy hiểm trong phiếu này có thể có những tính chất
nguy hiểm khác tuỳ theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc. Trách nhiệm của người
sử dụng là phải biết áp dụng, xác
định những thông tin cần thiết và sử dụng chúng thật thận trọng trong từng mục
đích.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|